Hướng dẫn vận hành sử dụng xe quét đường

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý khách cách hướng dẫn vận hành 1 chiếc xe quét đường sao cho hiệu quả nhất

Hướng dẫn vận hành sử dụng xe quét đường

MỘT VÀI ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG – VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG XE QUÉT ĐƯỜNG ISUZU 6,5M3

1. Trước khi cho xe hoạt động phải tháo lọc gió động cơ phụ sử dụng máy thổi để vệ sinh sạch sẽ.

2. Trước khi cho xe hoạt động phải xác định đã nạp đủ nước vào thùng nước.

3. Thao tác nâng hạ bàn chổi phải xác định kim gas ở đồng hồ đo phải ở mức thấp nhất.

4. Không được nâng hạ thùng ở những vùng đất gồ gề hoặc dốc nghiêng

5. Trước khi đóng cửa đằng sau của thùng rác thì nên đặt thùng rác xuống đất và lau rửa sạch sẽ giăng cao su.

6. Nên cho động cơ chạy không tải khoảng 2 đến 3 phút trước khi tăng ga và trước khi dừng lại chạy không tải khoảng 3 phút sau khi nâng lên.

7. Trước khi bắt đầu hút thổi không nên để động cơ chạy quá 1200 vòng/phút

8. Không được cho xe chạy lùi khi chổi đang hoạt động

9. Không được để bơm chạy mà không có nước. Nên mở van nước trước khi khởi động bơm nước, nếu không bơm nước có thể bị hỏng.

10. Không vận hành xe nếu có bất cứ bất thường nào xảy ra

11. Trong quá trình bảo hành hoặc sửa chữa, nên nâng khung an toàn lên khi nâng thùng rác

12. Nên kiểm tra mức dầu, nước và tình trạng hoạt động khác của xe trước mỗi công đoạn hoạt động

13. Nếu đổ nước vào bồn dưới áp lực cao, cần phải kiểm soát được nguồn nước. Nếu có nước bị dò từ phía đối diện cửa vào, dừng ngay việc đổ nước. 

14. Việc bảo dưỡng và thay thế bộ lọc của động cơ phải theo hướng dẫn này. Làm sạch bộ lọc khí sau mỗi 10 giờ hoạt động và thay thế bộ lọc khí sau 200 giờ hoạt động; thay dầu động cơ  và thay bộ lọc dầu sau mỗi 150 giờ hoạt động và thay thế bộ lọc dầu diezel  sau mỗi 300 giờ hoạt động

15. Việc sửa chữa, thay thế phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn.

Chương 1. Thông số kỹ thuật xe

1.1 Thông số kỹ thuật chung:

Loại xe

Xe ô tô quét đường

Nhãn hiệu phương tiện

ISUZU

Model

HCQ5072TSLQLE5

Dung tích

Thùng rác: 5m3; két nước 1,5 m3

Thông số

tổng thành

xe

 (DxRxC) (mm)

6190 x 2050 x 2590

 Tổng trọng lượng( kg)

7040

Tải trọng(kg)

2000

Góc tiếp / thoát

24/13

Loại nhiên liệu 

Diesel

 

Tốc độ lớn nhất 

90

 Mức tiêu hao (L/100km)

7

Động cơ

 

Model

4KH1CN5HS

Công suất/ dung tích xy lanh

96 kw/ 2999 cc

Chủng loại

4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng

Nhà máy sản xuất

ISUZU Motor Co., Ltd.

Tiêu chuẩn khí thải

EURO 5

Chassis

 Kiểu dẫn động

4×2

 Chiều dài cơ sở (mm)

3360

 Vệt bánh trước/sau (mm)

1504/ 1425

 Tải trọng cầu trước

3T

Tải trọng cầu sau

5T

 Hộp số

5 số tiến – 1 số lùi

 Hệ thống lái

Trục vít ecu, trợ lực thuỷ lực

 Cabin

Tiêu chuẩn, có radio caset – mp3, điều hoà

 Cỡ lốp

7.00-R16

Thông số phần

chuyên dụng

Chiều rộng rải quét tối đa

3000 mm

Van thủy lực

Điều khiển điện

Hydraulic components

USA

Nan chổi

Nhựa

Động cơ công tác

ISUZU, model: 4JB1-TCH, Công suất 67 kw

Tốc độ quét

3-20 km/h

Công suất quét

9000-60000 m3/h

Hiệu suất quét

98 %

Đường kính mảnh hút lớn nhất

70 mm

Chiều cao ổ hút

200 mm

Chiều cao xả

970 mm

Góc nâng lớn nhất

45 độ

1.2 Thông số các bộ phận chính:

- Động cơ chính ký hiệu động cơ xe 4KH1CN5HS, ISUZU kiểu máy dầu 4 kỳ, 4 động cơ thẳng hàng kiểu phun nhiên liệu trực tiếp và làm mát bằng nước, đạt tiêu chẩn khí thải Euro 5 . Công suất lớn nhất (kw/rpm) 96/3400, momen xoắn max (Nm/rpm) 280/1700, dung tích xylanh (cc) 2999, bộ li hợp lá đơn, kiểu khô, lá lò-xo, hộp số loại MSB-5SM, kiểu cơ giới có đồng bộ, tiến 5 số, lùi 1 số i1=5.016, i2=2.524, i3=1.489, i4=1.000, i5=0.713, ir=4.783 cầu khu động kiểu treo, bánh răng kiểu xoáy ốc và truyền động hai mặt chuẩn lốp lốp trước 7.00-16 (7.50-16) lốp sau 7.00-16 (7.50-16)

- Động cơ phụ ký hiệu và nhà sản xuất 4JB1-TCH, ISUZU Kiểu Máy dầu 4 kỳ, 4 động cơ thẳng hàng kiểu phun nhiên liệu trực tiếp và làm mát bằng nước, công suất lớn nhất (kw/rpm) 67 kW/3600 Momen xoắn max (Nm/rpm) 172/2000 Loại nhiên liệu dầu Diesel, dùng chung thùng dầu với xe cơ sở. Quạt gió Chủng loại Quạt chuyên dụng ly tâm cao áp Tốc độ định mức 2600~2900r/min kiểu truyền động động cơ phụ qua trục truyền động, bộ li hợp tự động hệ thống thủy lực bộ phận chủ yếu bơm bánh răng, mô tơ Cycloid, xylanh thủy lực, van điện từ, bơm thủ công tích hợp Áp suất 14 Mpa Ký hiệu dầu thủy lực làm việc ở nhiệt độ -30oC ~ 5oC, ký hiệu là L-HV32 Làm việc ở nhiệt độ 5oC ~ 25oC, ký hiệu là L-HM46 làm việc ở nhiệt độ 25oC ~ 40oC, ký hiệu là L-HM68 dung tích thùng dầu thủy lực 60 lít hệ thống xả nước bộ phận chính bơm điện, lọc, đầu phun, thùng nước…Hệ thống điện thành phần mạch điện sát xi, động cơ phụ và mạch kiểm soát thao tác hợp thành, cùng dùng chung hai ắc quy điện áp hệ thống 12V ký hiệu ắc quy 12-70A.H thiết bị quét kiểu bốn bàn quét kiểu đĩa lắp giữa hai trục trước sau, đối xứng hai cạnh xe trái phải, khu động mô tơ cycloid, tốc độ bàn quét 3 số, trái phải bàn quét trước nâng hạ độc lập, bàn quét sau nâng hạ cùng với đầu hút. Đường kính bàn quét F900mm Tốc độ quét số lớn: 110r/min  – Số vừa: 80r/min   – Số nhỏ: 60r/min điều chỉnh góc quét góc trước  4o~6o góc ngoài  2o~4o đầu hút kiểu đầu hút chuyển động kiểu móng ngựa đường kính ống hút F200mm khoảng hở tiếp đất đầu hút khi hoạt động 5~10mm
1.3 Vị trí bơm đầu, đổ nước xe quét hút STT vị trí loại dầu, nước, ký hiệu, mức dầu và lượng dầu 1thùng trục khuỷu động cơ chính dầu máy CE, CD hoặc CF, 4.05L2 Hộp số Dầu máy SG, SF, SE, SD hoặc SC, CE, CD hoặc CC, 1.35L3 Cầu sau dầu bánh răng API, GL-5, 1.5L4 Thiết bị chuyển hướng dầu bánh răng API, GL-5, 0.23L5 hệ thống phanh thủy lực và ly hợp SAEJ1703, FMVSS 116, DOT.36 vòng bi bánh xe mỡ bôi vòng bi hoặc mơ đa dụng NLGI NO.1, NO.37 thùng trục khuỷu động cơ phụ dầu máy CE, CD hoặc CF, 4.05L8 thùng dầu dầu 0#, 50L9 thùng dầu thủy lực 30L10 hộp vòng bi bộ li hợp tự động bôi trơn phổ thông tập trung bôi trơn11 Mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0012 hộp vòng bi quạt gió mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0013 hộp vòng bi bơm dầu Mỡ bôi gốc canxi Mỡ gốc Lithium NLGI-000,0014 hộp vòng bi bánh ứng lực mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0015 hộp vòng bi bàn quét mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0016 bản lề khớp mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0017 bánh hỗ trợ đầu hút mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0018.  Vòi phun cơ cấu đầu hút mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0019 mhớp nối đỉnh thùng rác mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0020 máng xilanh đỉnh thùng rác mỡ bôi gốc canxi mỡ gốc Lithium NLGI-000,0021 vòi phun nắp chụp quét mỡ bôi gốc canxi22 vòi phun cửa sau mỡ bôi gốc canxi23 vòi phun xilanh, khớp nối các mỡ bôi gốc canxi24 thùng nước động cơ chính nước chống đóng băng 5L25 thùng nước động cơ phụ nước chống đóng băng 5L.

Chương 2. Quy trình hướng dẫn vận hành thiết bị và công cụ
I. Giới thiệu bảng điều khiển.
Việc vận hành các thiết bị và công cụ của xe quét hút model HCQ5072TSLQLE5 được chia làm 2 phần. Một phần là vận hành các thiết bị và công cụ liên quan đến sát-xi và phần lái. Phần này bao gồm cả vô lăng, phần khởi động động cơ, chân ga, chân côn, chân phanh, hệ thống đèn, điều hòa không khí và âm thanh. Phần còn lại chính là các chức năng cụ thể của chổi quét. Phần này gồm có bàn đạp ly hợp của động cơ phụ, hộp điều khiển điện tử hoạt động của chổi, tay ga của động cơ phụ v.v… Ngồi trong cabin, tài xe có thể thực hiện tất cả các chức năng như lái xe, quét và phun nước đồng thời. Xe quét hút moden HCQ5072TSLQLE5 được thiết kế trên xe sát-xi ISUZU. Động cơ chính là động cơ diezel có moden là 4KH1CN5HS và động cơ phụ là động cơ diezel moden 4JB1-TCH, ISUZU. Bảng đồng hồ sẽ thể hiện cả lượng nhiên liệu của cả 2 động cơ. Để vận hành xe và lái, hãy xem hướng dẫn hoạt động của xe sat-xi ISUZU. Hình 1 dưới đây cho chúng ta thấy bên trong của cabin:

Hình 1. Khu vực bên trong cabin bao gồm: 1. Ghế lái; 2. Tay ga động cơ phụ; 3. Phanh tay của động cơ chính; 4. Cần số; 5. Ghế phụ; 6. Hộp điều khiển; 7. Vô lăng; 8. Bảng táp lô; 9. Chân côn động cơ chính

Hình 2, Hộp điêu khiển và kiểm soát hoạt động của động cơ công tác, hệ thống quét hút

Máy đo tốc độ của động cơ phụ với mặt đồng hồ hiển thị tốc độ của động cơ phụ, tùy thuộc  vào điều kiện đường, tốc độ của động cơ nên trong khoảng 1200-1600 vòng/ phút
Đồng hồ đo nhiệt độ nước của động cơ phụNhiệt độ nước của động cơ phụ chỉ nên ở mức 85-95oC Chú ý: Nếu nhiệt độ nước cao hơn 95oC, hãy giảm tốc độ của động cơ và tìm hiểu xem nguyên nhân khiến cho nhiệt độ nước tăng. Chỉ tiếp tục vận hành sau khi loại bỏ lỗi đó.

Công tắc khởi động, có 3 vị trí Stop: ngừng động cơ và chỉ ở vị trí này mới được rút chìa khóa ra. Working: Vị trí này để thực hiện các hoạt động chung của động cơ và có thể được sử dụng để kết nối hệ thống thủy lực và  van điện từ khi động cơ phụ ngừng hoạt động; có thể nâng thùng rác, chổi và cổng hút bằng bơm tay. Start: Để khởi động được động cơ phụ cần phải cắm chìa khóa vào vị trí này và xoay về phía working Note: Không nên để động cơ không làm việc ở vị trí Start quá 10 giây.
Đèn báo điện nguồn Động cơ phụ: khi động cơ phụ ở trạng thái hoạt động, động cơ phụ và nguồn điện mạch kiểm soát hoạt động quét hút tiếp nối nhau, đèn báo điện nguồn sáng. Nếu không, đèn báo không sáng.
Đèn báo động cơ phụ hoạt động: khi động cơ phụ ở trạng thái hoạt động, đèn báo sáng; khi động cơ phụ hoạt động bình thường, đèn báo không sáng.
Đèn báo gia nhiệt: khi động cơ phụ ở trạng thái hoạt động, đèn báo gia nhiệt sáng, khi gia nhiệt đầy đủ, đèn tắt.
Đèn báo áp suất dầu: khi động cơ phụ ở trạng thái hoạt động, đèn báo áp suất dầu sáng; khi động cơ khởi động xong, đèn báo tắt. Chú ý: Khi động cơ phụ ở trạng thái hoạt động, đèn báo sáng, chứng minh rằng áp lực dầu rất thấp, hoặc dầu có vấn đề. Cần phải dừng hoạt động động cơ phụ để kiểm tra.
Công tắc nâng hạ chổi bên trái phía trước:- Xoay nút về phía phải, bàn chổi hạ xuống và thò ra ngoài.- Xoay nút về phía trái, bàn chổi nâng lên và khép vào vị trí cũ.
Công tắc khởi động bàn chổi:- Xoay nút về phía phải, bàn chổi bên trái phía trước và các bàn chổi khác cùng khởi động.- Xoay nút về phía trái, dù các bàn chổi ở vị trí khác có hoạt động hay không, bàn chổi bên trái phía trước sẽ dừng hoạt động.
Công tắc nâng hạ chổi bên phải phía trước:- Xoay nút về phía phải, bàn chổi hạ xuống và thò ra ngoài.- Xoay nút về phía trái, bàn chổi nâng lên và thụt vào vị trí cũ.
Công tắc hoạt động bàn chổi bên phải phía trước và phía sau:- Xoay nút về phía phải, bàn chổi bên phải phía trước và bàn chổi phía sau đồng thời hoạt động.- Xoay nút về phía trái, tất cả các bàn chổi đều dừng hoạt động.
Công tắc hoạt động bàn chổi phía sau và đầu hút:- Xoay nút về phía phải, bàn chổi phía sau và đầu hút hạ xuống vị trí hoạt động.- Xoay nút về phía trái, bàn chổi phía sau và đầu hút nâng lên.Chú ý: Công tắc này là công tắc tự hồi, xoay sang phải hoặc trái, nếu kim đồng hồ đo áp hệ thống áp lực đủ lực, khi buông tay, công tắc tự hồi phục vị trí cũ.
Công tắc chuyển tốc động xoay của bàn chổi:- Xoay nút về phía trái, ở vị trí “trung”, bàn chổi chuyển tốc về số trung, phù hợp môi trường hoạt động thông thường.- Xoay nút về phía phải, ở vị trí “ thấp”, bàn chổi chuyển tốc về số thấp, phù hợp môi trường nhiều cát đá.- Xoay nút sang vị trí “cao”, bàn chổi chuyển tốc độ cao, phù hợp lúc quét nhanh.
Công tắc hoạt động đổ rác:- Xoay nút về phía trái, thùng rác nâng lên nghiêng xuống.- Xoay nút về phía phải, thùng rác trở về vị trí cũ.
Công tắc đóng mở thùng rác:- Xoay nút về phía phải, thùng rác mở nắp.- Xoay nút về phía trái, thùng rác đóng nắp.
Công tắc bơm nước:- Xoay nút về phía phải, bơm nước hoạt động.- Xoay nút về phía trái, bơm nước ngừng hoạt động phun nước
Đèn báo cảnh báo, âm thanh:- bật công tác ON – tắt bật công tắc sang OFF.
Cần gạt đóng mở động cơ phụ:- Cần gạt kéo xuống, động cơ phụ tăng tốc.- Chú ý: Khi thao tác cửa dầu động cơ phụ, cần xác định thao tác trên địa hình ổn định bằng phẳng, tránh động cơ phụ gia giảm tốc đột ngột, đồng thời quan sát đèn hiển thị thời gian chuyển tốc, tránh động cơ phụ chuyển tốc giữa tốc độ 1000~1200r/min trong thời gian dài.

Chương 3: Cấu Tạo và cách vận hành những thiết bị chính

1. Thiết bị làm sạch Thiết bị làm sạch bao gồm chổi đằng trước và chổi đằng sau. Chổi quét đằng trước bao gồm khay chổi, mô tơ dầu, phần nâng, xi lanh và khung. Chổi đằng sau bao gồm khay chổi, mô tơ dầu và phần nâng.
1.1. Chổi quét đằng trước

Chổi quét đằng trước.1. Phần chống va đập; 2. Mô tơ  3. thanh dẫn hướng; 4. Xi-lanh; 5. Khung; 6. Phần nâng; 7. Điều chỉnh máy quét; 8. Điều chỉnh phần đầu.

1.1.1.  Hướng dẫn cấu tạo đường kính của chổi quét là 800 mm, khay và phần chổi quét phù hợp với những vật rắn, không bị mòn và linh hoạt. Mô tô thủy lực có 2 đĩa xoay. Phía bên phải và bên trái của chổi quay theo chiều kim đồng hồ. Tốc độ quay của chổi từ 80-150 vòng/ phút. Khi chổi bên đang hoạt động, xilanh 4 sẽ thu lại và nó sẽ làm cho khay chổi lại gần. Trong quá trình quét đảm bảo trục khửu sẽ đi lên hoặc đi xuống sao cho phù hợp với điều kiện của mặt đường. Xung quanh mỗi chổi sẽ có 2 đường phun nước và nó sẽ giúp giảm bụi trong quá trình quét. Mỗi khi chổi quét dừng hoạt động, 4 pit-tông xi lanh sẽ tiếp cận để đẩy để luân chuyển đầu và nâng chổi và trục khửu lên phần nâng. 

1.1.2. Thay đổi và điều chỉnh chổi Chổi sẽ bị mòn sau một thời gian sử dụng, điều chỉnh bộ phận nâng để thay thế đầu chổi.

Tháo bu lông 4-M8 và sau đó thay thế đầu chổi mới. Để có thể hút rác và giảm sự mài mòn của chổi, cần lắp chổi hơi nghiêng so với mặt đất và nên điều chỉnh bằng tay cái góc này.

1.1.3. Bảo dưỡng hằng ngày,hằng tuần, thêm dầu bôi trơn định kỳ cho mỗi phần chuyển động (có chỗ để đổ dầu). Hằng tuần phải kiểm tra các khớp nối để đảm bảo rằng các khớp nối không lỏng lẻo. Dây thép cần phải luôn ở trong rãnh cáp, nếu thấy có dấu hiệu bất thường thì phải thay ngay. Kiểm tra độ nghiêng giữa mặt chổi và mặt đất; đảm bảo rằng góc nghiêng trong khoảng 120 độ.  

1.2. Hệ thống chổi đằng sau hệ thống chổi đằng sau bao gồm: 1, khay chổi; 2, động cơ dầu; 3. thanh dẫn hướng; 4, phần nâng; 5, Điều chỉnh máy quét; 6, phần khung.

1.2.1. Giới thiệu cấu tạo đường kính của chổi đằng sau là 800mm bao gồm cả phần khay và chổi quét. Động cơ thủy lực điều khiển chổi quay vòng. Mặt bên phải và trái quét theo chiều kim đồng hồ. Tốc độ của nó vào khoảng 80-150 vòng/phút.Nếu nó không hoạt động, xylanh nâng sẽ trở về vị trí ban đầu. Sợi dây thép sẽ nâng 4 đường liên kết và sau đó chổi sẽ được nâng lên khỏi mặt đất. Khi hoạt động, xy lanh nâng sẽ ở vị trí mở và sợi dây thép được nới lỏng ra. Chổi sẽ  từ từ được hạ xuống đất và bắt đầu quét.

1.2.2. Thay thế và tháo chổi sau. Cách thay thế và tháo chổi sau làm giống như chổi trước. Các mục cần thường xuyên phải bảo trì. Hằng tuần, thêm dầu bôi trơn vào tất cả các bộ phận chuyển động (có nắp mở tra dầu) hằng tuần, kiểm tra để đảm bảo dầu không bị chảy,  dây thép phải ở trong khe, nếu thấy dây sắp hỏng thì phải thay. Kiểm tra góc nghiêng của chổi với mặt đất để đảm bảo luôn khoảng 120 độ.
2. Thiết bị hút

2.1. Giới thiệuThiết bị hút ở phía sau của xe. Nó bao gồm khe hút, khủy nâng (cối hút), ống hút và khung nâng. Bộ phận hút bao gồm khe hút, giảm chấn cao su và 3 bánh chân. Nó liên kết với xylanh nâng thông qua dây thép.  Bộ phận nâng hạ của phần hút được thực hiện bởi sự chuyển động của xy lanh. Để việc hút lý tưởng, khe hở giữa phần hút phía trước tới sàn nên ở mức 8 – 10 mm, khe hở giữa phần hút phía sau tới sàn nên ở mức 4 – 5 mm. Với vỏ ngoài của bánh cao su làm sao để luôn đảm bảo được khe hở. Một số vật rộng và dài cần phải xử lý bằng tay qua cửa nhỏ ở phía sau cửa, nếu không bên trong của phần hút có thể bị vỡ và không thể hoạt động trong trạng thái tốt nhất.

2.2. Bảo trì hằng ngày. Vệ sinh sạch sẽ đầu ống hút sau mỗi lần chạy. Kiểm tra lại vỏ ngoài của bánh cao su sau mỗi ngày làm việc. Hằng ngày kiểm tra xem có vật vụn nào trong ống không để đề phòng bị vỡ ống.
3. Động cơ và quạt gió Động cơ phụ là nguồn cung cấp điện năng cho từng hoạt động của các bộ phận của xe. Mỗi lần động cơ phụ khởi động, nó sẽ điều khiển bơm tăng áp, bơm dầu để thực hiện công việc của chổi. Cấu tạo của nó như sau:

3.1.Động cơ phụ
3.2. Vận hành và hoạt động cùa quạt gió trước khi vận hành: Kiểm tra lại toàn bộ từng phần của quạt gió. Phải đảm bảo rằng chúng luôn trong tình trạng làm việc tốt. Kiểm tra lại những thiết bị xoay cũng như bề mặt bên ngoài của chúng. Từng phần liên kết phải kín khít. Các bộ phận chính hoạt động tốt và phần lái phải trơn chu.Trong quá trình vận hành, kiểm tra lại bên ngoài để chắc chắn rằng không có dụng cụ hay bất cứ thứ gì ở bên trong. Để ngăn sự rỉ sét, cần bôi mỡ lên một vài các khớp nối. Những phần uốn khúc của ống nên được gắn chắc chắn để không bị bật ra. Trọng lượng của ống không cho phép đặt lên trên quạt gió.

3.2.1 Các yêu cầu khi vận hành.  Để đạt được hiệu quả cao của quạt gió, khoảng cách tĩnh hướng tâm để điều chỉnh ống phải ở trong khoảng 0.5 – 1.5 mm. Giới hạn của trục sau đến hết bánh công tác nên giữ ở mức 22.5mmb. Sau khi vận hành, thử điều khiển thử trục khửu để kiểm tra xem liệu nó có kín khít hay chạm vào phần cố định. Sau khi kết thúc tất cả các vận hành thì lúc đó mới được cho quạt gió chạy thử. Khi quạt gió thổi và chạy ở tốc độ 2500 – 2900 vòng/phút, phải theo dõi nhiệt độ trục quạt thường xuyên. Nhiệt độ trục quạt tăng chỉ nên thấp hơn 70oC so với nhiệt độ môi trường xuang quanh. Khi thấy quạt rung, bị kẹt và nhiệt độ của trục cao thì phải cho dừng xe ngay lập tức. 

3.2.2 Bảo dưỡng quạt gió. 

3.2.2.1 Cảnh báo- Chỉ được vận hành quạt gió khi nó ở trong điều kiện tốt. – Mỗi khi quạt hoạt động, phải chú ý đến từng bộ phận của nó. – Vệ sinh sạch sẽ sau mỗi ngày làm việc. -Chỉ được sửa chữa quạt gió khi xe dừng hẳn. 

3.2.2.2  Lưu ý- Trong suốt quá trình vận hành quạt gió, bất kỳ bất thường nào xảy ra thì phải kiểm tra ngay lập tức. – Dầu bôi trơn cần phải được lấp kín ổ bi. Mức dầu The lube oil should be filled into bearing seat. Độ cao của dầu ở mức độ mà có thể nhìn thấy được. Thêm dầu nếu thấy dầu ở mức thấp.

3.2.3  Sự cố và những nguyên nhân có thể xảy ra.

3.2.3.1 Rung mạnh (1) Dây curoa không nằm đúng rãnh. (2) Cánh quạt bị chạm (3) Chân đế không vững(4) Cánh quạt bị lỏng hoặc bị méo.(5) Cánh quạt bị dơ (6) Bulong bắt trục bi và vỏ và giữa trục bi và vỏ ngoài bị lỏng.(7) Vận hành giữa đầu vào ra của ống kém(8) Có bụi bẩn trên cánh tua-bin hoặc cánh tua-bin bị mòn khiến cho roto bị mất cân bằng. 

3.2.3.2 Nhiệt độ của trục quạt cao. (1) Đế trục bi bị rung mạnh(2) Dầu bôi trơn trong ổ bi bẩn. (3) Trục và vòng bi bị lệch(4) Trục bi hỏng hoặc trục bị cong

3.3.4 Bôi trơn và bảo trì bánh răng. a. Bơm dầu bôi trơn mỗi tuần một lần. b. Hằng tuần kiểm tra xem bulong ốc vít có bị lỏng hay không. c. Hằng tuần cần điều chỉnh lại dây curoa: dùng ngón cái ấn với lực khoảng 3-4Kgf, làm sao để có thể đẩy dao động trong khoảng 10 – 15mm. Sau khi điều chỉnh cần siết lại các bulong.
4 Hệ thống thủy lực Hệ thống thủy lực bao gồm bơm thủy lực, động cơ, xy-lanh, van, két dầu, bơm nước và ống dầu.  The hydraulic system consists of hydraulic pump, motor, cylinder, valve, oil tank, water pump and oil pipe. Xem sơ đồ dưới đây.

Xem sơ đồ hệ thống van dưới đây 

Chương 4 Quy trình bảo dưỡng, bảo trì thiết bị
4.1 Bảo dưỡng hằng ngày

4.1.1 Kiểm tra toàn bộ bên ngoài xe xem có phần nào bị mất hoặc lỏng lẻo hay bất cứ vấn đề gì ảnh hưởng tới xe. 

4.1.2. Kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ. 

4.1.3. Kiểm tra mức chất lỏng làm mát động cơ.

4.1.4 Kiểm tra lại dầu máy hay xe nước có bị rò rỉ không. 

4.1.5 Kiểm tra và làm sạch lọc gió. 

4.1.6. Kiểm tra mức dầu thủy lực

4.1.7 Kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống thủy lực

4.1.8 Kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nước 

4.1.9 Kiểm tra hệ thống điện để đảm rằng các đèn báo hiệu hoạt động tốt.

4.1.10 Kiểm tra đầu chổi và góc công tác giữa chổi với mặt sàn.

4.1.11 Kiểm tra lại hệ thống hút rác và phần bọc của tấm đệm cao su

4.1.12 Kiểm tra lại hệ thống lốp, kiểm tra hơi.

 4.1.13 Làm sạch thùng chứa rác và lọc gió. 

4.1.14 Làm sạch bồn chứa nước. 

4.1.15 Làm sạch toàn bộ xe.

4.2  Bảo dưỡng hàng tuần Dựa trên việc bảo dưỡng hằng ngày, hằng tuần làm những việc sau: 

4.2.1 Làm sạch lọc gió của động cơ.

4.2.2 Kiểm tra vỏ ngoài của đệm cao su của thùng rác

4.2.3 Kiểm tra đầu ra của đường ống hút

4.2.4 Kiểm tra thủy lực, hệ thống phun nước, hệ thống kiểm soát và dây điện để đảm bảo hoạt động tốt.

4.2.5 Kiểm tra đai máy phát và điều hòa không khí 

4.2.6 Kiểm tra lại chế hòa khí

4.2.7 Kiểm tra lại dầu thủy lực để xem có hiện tượng bất thường nào không, có bẩn không, trắng hay đen.

4.2.8 Bôi trơn ổ bi quạt gió.

4.2.8 Kiểm tra và làm sạch bụi ở trên bánh công tác

4.3 Bảo dưỡng hàng tháng Trên cơ sở bảo dưỡng hàng tuần, hàng tháng cần làm những việc sau: 

4.3.1 Thay dầu bôi trơn của động cơ. 

4.3.2 Thay lõi lọc của dầu thủy lực. 

4.4 Bảo dưỡng hàng quý Trên cơ sở bảo dưỡng hàng tháng, mỗi quý làm như sau:

 4.4.1 Thay lõi lọc dầu diezel.

4.4.2 Thay lõi lọc gió 

4.4.3 Kiểm tra lại tất cả ốc vít xem có bị lỏng không và kiểm tra độ dơ của bánh xe trước.. 

4.5 Bảo dưỡng nửa năm Trên cơ sở bảo dưỡng hàng quý, cứ mỗi nửa năm làm những việc sau: 

4.5.1 Kiểm tra lại hệ thống hơi và những chỗ hàn kín.

4.5.2 Kiểm tra lại bơm nước và những mỗi hàn

4.5.3 Kiểm tra xe dầu thủy lực có sạch và đạt tiêu chuẩn ISO440617/14 hay không.

4.6 Bảo dưỡng hàng năm.Trên cơ sở bảo dưỡng định kỳ nửa năm, hàng năm làm như sau: 

4.6.1 Thay dầu thủy lực. Thay lõi lọc dầu hồi. Vệ sinh sạch sẽ  lõi lọc dầu và bồn chứa dầu thủy lực. 

4.7. Kiểm tra áp suất của dầu thủy lực.
Chương 5. Quy trình bảo dưỡng, bảo trì xe

5.1 Mức dầu động cơ Khi kiểm tra mức dầu thì xe nên ở trên bề mặt bằng phẳng. Nếu động cơ vẫn hoạt động, đợi 1 vài phút để cho dầu hồi về bình rồi mới kiểm tra. Nâng bồn và hạ bồn cần chú ý an toàn. Lau sạch thước thăm dầu để kiểm tra xem lượng dầu có ở mức giữa mức tối thiểu và tối đa không. Nếu lượng dầu gần với mức tối thiểu, mở nắp dầu ở phía trên ra và đổ thêm dầu vào (nên sử dụng dầu nhớt loại CF). Chú ý, không đổ dầu vượt quá mốc tối đa.Sau khi thêm dầu xong, vặn chặt nắp lại. đẩy lại khung  bảo vệ, hạ thùng xuống và đẩy thanh chắn lại. 

5.2 Chất  lỏng làm mát động cơ. Cảnh báo: Vì động cơ hoạt động thì rất nóng do đó không mở nắp két nước để tránh bị bỏng Chú ý: Không được đổ chất làm mát khi động cơ vẫn nóng vì nó có thể làm hỏng động cơ. Kiểm tra lại mức nước trong két và đổ chất làm mát vào nếu thấy cần thiết. Isuzu khuyến cáo chất lỏng làm mát được lâu dài về cơ bản là glycol với các phụ gia để chống lại sự ăn mòn, gỉ sét và phải ngăn được cặn bẩn. 

5.3 Lượng dầu thủy lực.Nâng thùng rác lên, dùng thước đo lượng dầu để kiểm tra. Đổ đầy dầu thủy lực vào két nếu mức dầu quá thấp. 

5.4 Kiểm tra và điều chỉnh chổi quét.

5.4. Phần đầu chổiThay thế đầu chổi nếu nó mòn và độ dài của nó chỉ còn 100 mm.

5.4.2 Góc nghiêng của chổi Xem hình 4 để xem cách điều chỉnh góc chổi. 

5.5 Kiểm tra chiều cao của việc hút. Để đảm bảo kết quả làm sạch tốt nhất, chiều cao của phần cao su của vòi phun so với mặt đường phải được duy trì khoảng cách 5mm. Nếu khoảng cách này là không phù hợp, bạn có thể tăng và giảm ròng rọc để điều chỉnh chiều cao hút. Kiểm tra các ròng rọc và phải thay nếu chiều dày của nó nhỏ hơn 10mm 

5.6 Kiểm tra hệ thống nước.Vào mùa đông, rút nước ra khỏi két và ống nước.

 5.7 Lọc gió nâng thùng rác và bạn có thể nhìn thấy lọc gió của động cơ nằm ngay sau cabin lái. Mở nắp ra và rút lọc ra. Vệ sinh sạch sẽ lọc. Chú ý: Không được vận hành động cơ khi không có lọc gió. Thận trọng: Tháo lọc phải cẩn thận tránh bị hỏng.

5.8 Vệ sinh xe. Sử dụng vòi nước áp suất cao và làm theo các bước sau: Nâng thùng lên và đặt vào giá đỡ an toàn. Làm sạch rác ở bên trái thùng.Làm sạch bên trong, phun nước vào đĩa dẫn hướng và bơm thủy lực. Làm sạch bên ngoài thùng, nắp thùng và bên trên két nước. Tháo và làm sạch lọc nước. Làm sạch động cơ, phần tản nhiệt, tản nhiệt dầu thủy lực, làm mát dầu thủy lực, điều hòa không khí. Chú ý: Khi làm sạch những phần trên, chỉ sử dụng nước phun trực tiếp vào nhằm tránh làm hỏng cho hệ thống. Làm sạch mặt bên trong của ống hút. Làm sạch vòi phun và đầu chổi.Vệ sinh sat-xi, bánh xe và mặt thanh cản.Tra dầu bôi trơn sau khi vệ sinh xe.

Chương 6. Xử lý sự cố
Sự cố nguyên nhân biện pháp khắc phục thân bồn không nâng được hoặc cửa sau không đóng được bơm dầu không hoạt động kiểm tra sửa chữa hoặc thay thế bơm dầu áp suất chưa đủ điều chỉnh áp lực hoặc thay thế van tràn. Van điện từ bẩn kiểm tra xung quanh hoặc làm sạch van điện khí. Xy lanh dầu bị bẩn Thay xylanh
Bơm tăng áp dừng quay hoặc quay chậm Bơm dầu không hoạt động Kiểm tra lại động cơ hoặc thay thế Động cơ bị bẩn Kiểm tra lại động cơ hoặc thay thế Van điện khí bị bẩn kiểm tra xung quanh hoặc thay thế van Nhiệt độ xung quanh quá thấp làm nóng lại một lúc hoặc thay dầu nhớt động cơ bị rò rỉ bên trong Kiểm tra hoặc thay động cơ nếu cầnVòi hút kém bơm tăng áp không hoạt động kiểm tra lại áp lực của van tràn độ khít của dây không phù hợp điều chỉnh lại dây nhiệt độ dầu quá cao lượng dầu thiếu hoặc bẩn nạp thêm vào hoặc thay dầu lọc dầu hồi bị bẩn làm sạch hoặc thay lọc dầu hồi áp lực van tràn không đủ điều chỉnh lại áp lực dầu thủy lực chuyển màu hoặc có bọt khí phần khớp nối hoặc ống bị dò không khí, bơm dầu không thể hoạt động tốt được kiểm tra lại đường ống và tìm nguyên nhân gây ra dò rỉ. Két dầu có nước lọc dầu bị bẩn kiểm tra lại miếng đệm và thay dầu làm sạch hoặc thay lọc dầu nước phun yếu hoặc không phun mực nước trong két quá ít thêm nước vào bơm nước bằng điện bị trục trặc kiểm tra và thay thế bơm điện bơm nước bị hỏng thay bơm nước hệ thống quét hút làm việc kém lọc nước bị bẩn làm sạch lọc nước bên trong vòi hút có cặn bẩn làm sạch cặn bẩn bụi ở trên mặt đất đóng cặn dầy cho xe chạy chậm lại và phun nhiều nước hơn tự hút và quét bên trong xylanh dầu bị dò thay đệm dầu khóa thủy lực bị hỏng thay khóa thủy lực dây thép dài hoặc đứt. Điều chỉnh hoặc thay dây thép chổi quét không hiệu quả, mặt đường không sạch hay có vệt chổi vòi phun dính cặn làm sạch bên trong ống bộ lọc bị tắc làm sạch lọc miếng đệm trên đỉnh két bị hỏng thay đệm ống hút hỏng thay ống hút vòng tròn cao su của vòi hút hỏng thay vòng tròn cao su khoảng trống giữa ống hút với mặt đất không chuẩn điều chỉnh lại hoặc thay thế đĩa đệm cao su mặt đất quá bẩn và bơm thủy lực quay quá chậm tăng tốc độ của động cơ để cho nó bằng với tốc độ hút lên mặt đất.
Đầu chổi quá ngắn thay đầu chổi khác góc nghiêng của chổi không đúng điều chỉnh lại góc nghiêng quét quá nhanh làm giảm tốc độ quét lại

Chương 7 Danh mục phụ tùng thay thế định kỳ trong năm

1/ Tính toán xe tiêu thụ nhiên liệu trung bình từ 8 đến 9 lít/ 100km cho cả động cơ chính và động cơ phụ.

2/ Tính toán tốc độ khi hoạt động quét hút trung bình là 10km/h, chiều rộng của chổi quét khi hoạt động là 3m ( 10km × 3m + 3km2) vậy 1 giờ làm việc sẽ quét được trung bình là 3km2.

3/ Cứ chạy 40h đến 50h sẽ phải thay dầu định ký cho động cơ phụ và động cơ chính của xe.

3/ Mỗi ngày trước khi hoạt động phải kiểm tra nước làm mát, nhớt động cơ, xịt sạch lọc gió của động cơ phụ và động cơ chính (Lọc gió động cơ chính 01 lọc, động cơ phụ 02 lọc). Nếu thấy thiếu nhớt cần phải tháo bỏ nhớt cũ thay nhớt mới.

4/ Không kéo ga tay của động cơ phụ một cách đột ngột

DANH MỤC PHỤ TÙNG THAY THẾ ĐÔNG CƠ PHỤ XE QUÉT HÚT IZUZU TRONG 1 NĂM

STT

TÊN MÃ HÀNG

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

01

lọc gió

03 cái

4 tháng /1 cái

02

lọc thô dầu dizen

02 cái

6 tháng /1 cái

03

lọc tinh dầu dizen

03 cái

4 tháng /1 cái

04

lọc nhớt

04 cái

3 tháng /1 cái

05

nước sử lý khí thải UAE 32.5

40 lít

1 năm

DANH MỤC PHỤ TÙNG THAY THẾ ĐÔNG CƠ PHỤ XE QUÉT HÚT IZUZU TRONG 1 NĂM

STT

TÊN MÃ HÀNG

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

01

lọc gió

03 cái

3 tháng / 1 cái

02

lọc dầu dizen thô

03 cái

4 tháng /1 cái

03

lọc tinh dầu dizen

04 cái

3 tháng /1 cái

04

lọc nhớt

04 cái

3 tháng /1 cái

05

01 bộ chổi quét 88 lan

88 lan

Thời gian quét khi chổi mòn cần thay thế ước tính  là nếu làm việc trong 1 ngày là 8h thì  40 ngày làm việc là thay thế chổi quét.

Trên đây là một số lưu ý khi sử dụng ô tô quét đường Isuzu 6,5 khối do Công ty TNHH Thủy Vũ nhập khẩu và phân phối, mọi thắc mắc về kỹ thuật quý khách hàng vui lòng liên hệ số Hotline phòng kỹ thuật: 0989894161.

Trân thành cảm ơn!

Phản hồi bài viết

(5 stars)
---
wait image
Gửi đi